Huyết trắng là bệnh phụ khoa thường gặp ở các chị em phụ nữ. Để điều trị hiệu quả thì bạn cần biết bệnh huyết trắng uống thuốc gì. Trong bài viết dưới đây chúng tôi sẽ giúp bạn tìm hiểu cách điều trị bệnh huyết trắng nhanh chóng nhất.
Bị huyết trắng là như nào?
Trước khi tìm hiểu bệnh huyết trắng uống thuốc gì thì bạn cần nắm rõ được căn bệnh này.
Như chúng ta biết, huyết trắng là dịch lỏng chảy ra từ âm đạo và có màu trong suốt hoặc trắng. Nếu huyết trắng có sự thay đổi về kết cấu, màu sắc, mùi thì có thể là dấu hiệu của nhiễm trùng hoặc bệnh lý khác.
Nếu bạn gặp phải một trong các trường hợp sau liên quan đến huyết trắng thì cần đi khám bác sĩ:
- Khi hư kết cấu đặc dính, vón cục.
- Lượng khí hư được tiết nhiều hơn bình thường.
- Màu sắc của khí hư biến đổi bất thường, như màu xanh, vàng hoặc nâu đỏ.
- Mùi của huyết trắng khó chịu, hôi thối.
- Vùng kín bị các tổn thương như ngứa, sưng hoặc đỏ.
- Đau khi đi tiểu.
- Đau ở vùng chậu.
Tất cả các tình trạng viêm âm đạo gây tăng tiết khí hư đều có thể dùng thuốc để điều trị. Điều cần thiết là bạn hãy đi thăm khám bác sĩ sớm nhất có thể, để tình trạng bệnh không chuyển biến phức tạp.
Gợi ý bệnh huyết trắng uống thuốc gì
Có phải bạn đang thắc mắc bệnh huyết trắng uống thuốc gì? Tùy thuộc vào tình trạng của mỗi bệnh nhân mà bác sĩ sẽ đưa ra chỉ định uống loại thuốc phù hợp dưới đây.
Thuốc đặt trị huyết trắng Nystatin
Loại thuốc kháng viêm Nystatin có tác dụng tốt với các chủng nấm men. Vậy nên Nystatin thường được chỉ định để điều trị tình trạng huyết trắng do nấm Candida gây ra.
Mỗi ngày bạn chỉ được uống 1 viên đặt 100.000 IU, kéo dài trong 14 ngày.
Trong quá trình sử dụng thuốc Nystatin có thể gây ra một số tác dụng phụ như là kích ứng nhẹ ở niêm mạc. Bạn cũng cần chú ý là phụ nữ đang mang thai không được sử dụng thuốc Nystatin.
Viên nén đặt âm đạo Nystatin 100.000 IU đang có giá là 30.000 VNĐ/ hộp 1 vỉ x 12 viên.
Thuốc kháng virus Acyclovir
Cũng có những trường hợp huyết trắng của bệnh nhân khác thường là do nhiễm virus herpes simplex type 2. Khi đó bác sĩ sẽ kê đơn thuốc trị huyết trắng Acyclovir. Loại thuốc này có tác dụng là chống lại hoạt động của chủng virus.
Liều dùng:
- Liều khuyến cáo dạng uống: Trẻ em trên 2 tuổi và người lớn uống nên dùng 00 – 400mg acyclovir/lần mỗi 4 giờ, ngày uống 5 lần. Thời gián sử dụng thuốc liên tục trong 5-10 ngày. Với đối tượng là trẻ em dưới 2 tuổi dùng một nửa liều người lớn.
- Liều khuyến cáo dạng bôi: Thoa một lớp mỏng lên vùng nhiễm virus với tần tuất 5 lần/ngày, cách nhau mỗi 4 giờ. Thuốc cũng cần phải dùng liên tục trong 5 ngày, nếu vết thương vẫn chưa lành hẳn thì cần kéo dài thời gian sử dụng thêm.
Tác dụng phụ:
Khi sử dụng thuốc kháng virus Acyclovir có thể gây ra một số tác dụng phục dưới đây.
- Dùng ngắn hạn: Buồn nôn, nôn
- Dùng dài hạn (trên 1 năm): Đau bụng, buồn nôn, nhức đầu, ban,…
- Còn nếu là thuốc acyclovir dạng bôi có thể gây ra nóng rát, ngứa hoặc là ban đỏ.
Lưu ý: Với những bệnh nhân suy gan, suy thận thì không nên sử dụng thuốc kháng virus Acyclovir . Bạn cần phải đo độ thanh thải creatinin trước khi dùng thuốc, tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ.
Hiện nay trên thị trường, giá thuốc kháng virus acyclovir đang là 34.000 VNĐ/ hộp 5 vỉ x 5 viên 200mg.
Fluconazole là thuốc dạng uống, chỉ định cho huyết trắng do nấm men Candida gây ra. Bạn chỉ được sử dụng thuốc Fluconazole khi được bác sĩ kê đơn, không được tự ý dùng.
Thuốc Fluconazole dùng đúng là 1 liều duy nhất 150mg.
Tác dụng phụ:
- Đau đầu
- Buồn nôn, nôn
- Tiêu chảy
- Chóng mặt
- Khó tiêu.
Thuốc Fluconazole đang có giá bán trên thị trường là khoảng 13.000 VNĐ/ hộp 1 vỉ 1 viên.
Thuốc Metronidazole
Metronidazole là một kháng sinh nhóm nitroimidazol, nó có tác dụng diệt khuẩn trên nhiều chủng vi khuẩn kị khí và điều trị nhiễm động vật nguyên sinh. Vậy nên loại thuốc này được chỉ định để điều trị huyết trắng, ngăn cản sự phát triển của các loại vi khuẩn kỵ khí gây hại ở âm đạo như trùng roi Trichomonas vaginalis, hoặc là viêm âm đạo không đặc hiệu.
Liều dùng:
- Đối với những trường hợp viêm âm đạo do Trichomonas: Bạn cần dùng liều duy nhất 2g/ngày; hoặc 250mg/lần x 3 lần/ngày trong 7 ngày; hoặc là dùng 10 ngày, nam uống 250mg x 2 lần/ngày, còn bạn nữ uống 250mg x 2 lần/ngày. Và đặt thêm 1 viên phụ khoa vào buổi tối trước khi đi ngủ.
- Đối với những trường hợp viêm âm đạo không đặc hiệu: Khi đó cần dùng 500mg, chia 2 lần/ngày hoặc dùng dạng viên đặt, mỗi ngày 1 viên.
Tác dụng phụ:
- Buồn nôn, nôn.
- Tiêu chảy.
- Chán ăn.
- Đau bụng.
- Có vị kim loại trong miệng.
Trong quá trình sử dụng thuốc Metronidazole thì không được sử dụng rượu bia.
Thuốc Metronidazole cũng không được sử dụng với các đối tượng sau:
- Người dị ứng với imidazol.
- Trong ba tháng đầu thai kỳ
- Phụ nữ đang cho con bú
Chống chỉ định Metronidazole đường âm đạo và những người dị ứng với thành phần của thuốc.
Giá thuốc Metronidazole đang cập nhật là khoảng 21.0000 VNĐ/ hộp 250mg.
Thuốc kháng sinh trị huyết trắng
Với những trường hợp huyết trắng bất thường do nhiễm tạp khuẩn lậu hay chlamydia, khi đó cần sử dụng thuốc kháng sinh. Dưới đây là một số loại thuốc kháng sinh trị huyết trắng:
- Ciprofloxacin 500mg
- Cefixime 400mg
- Ofloxacin 400mg
- Levofloxacin 250mg
- Ceftriaxone 125mg
Thuốc trị huyết trắng của Nhật Estoril
Estoril là viên đặt có chứa estrogen, nó có tác dụng là cải thiện các triệu chứng của thời kỳ tiền mãn kinh và mãn kinh. Ví dụ như hạn chế tình trạng khô âm đạo, ngứa rát, nóng,… Ngoài ra, thuốc Estoril cũng được dùng để cải thiện tình trạng huyết trắng ra nhiều, ổn định chu kỳ kinh nguyệt đồng thời cân bằng pH âm đạo.
Liều dùng:
- Dùng 1 viên/lần và duy nhất một lần trong ngày. Tốt nhất là bạn nên đặt viên nén âm đạo Estoril trước khi đi ngủ. Bởi vì khi ngủ cơ thể ít vận động, nên giúp thuốc dễ thẩm thấu và phát huy tác dụng.
Tác dụng phụ:
- Khi sử dụng thuốc Estoril cũng có trường hợp bị đầy hơi, buồn nôn, khó thở nhẹ.
Giá bán thuốc Estoril hiện nay trên thị trường là khoảng 175.000đ/hộp.
Thuốc Tinidazole/ Secnidazole
Tinidazole và Secnidazole đều là thuốc cùng nhóm Metronidazole, nó có tác dụng trị chứng ra huyết trắng do nhiễm trùng roi. Bên cạnh đó, hai loại thuốc này còn có thể dùng để trị viêm niệu đạo ở nam giới.
Cách dùng:
- Dùng thuốc Tinidazole hay Secnidazole 2g dạng uống dùng duy nhất 1 lần.
- Khi đang điều trị với thuốc Tinidazole hay Secnidazole, thì cần dùng song song cả hai vợ chồng.
- Cũng có những trường hợp bác sĩ chỉ định thêm các loại viên đặt kháng nấm điều trị huyết trắng.
Tác dụng phụ:
- Buồn nôn, nôn.
- Thay đổi khẩu vị, ăn không ngon.
- Sốt.
- Giảm bạch cầu có hồi phục.
- Đau khớp.
- Bệnh lý thần kinh ngoại biên.
- Chóng mặt, đau đầu.
- Tiêu chảy.
- Viêm miệng, viêm lưỡi.
- Phát ban, ngoại ban, ngứa.
- Dị ứng.
- Nước tiểu sẫm màu.
Chống chỉ định:
- Phụ nữ mang thai 3 tháng đầu hoặc là đang trong quá trình cho con bú.
- Những người mẫn cảm với dẫn xuất imidazole.
- Người rối loạn tạo máu hoặc là có tiền sử rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp.
- Những đối tượng bị rối loạn thần kinh thực thể.
Giá bán:
- Thuốc Tinidazole giá đang được bán là 82.000 VNĐ/ hộp 10 vỉ x 10 viên 500mg.
- Thuốc Secnidazole giá đang được bán là 54.000 VNĐ/ hộp 1 vỉ x 4 viên.
Thông qua những gì chúng tôi chia sẻ, chắc chắn bạn đã biết bệnh huyết trắng uống thuốc gì. Hãy tìm hiểu kỹ bệnh này, nghe theo sự chỉ định của bác sĩ để biết cách điều trị huyết trắng nhanh và hiệu quả.